Một số lệnh commands hữu dụng trong Linux


I. Giới thiệu

Linux được sử dụng một cách phổ biến để miêu tả tổng thể một hệ điều hành giống Unix, dựa trên nhân Linux Kernel. Một số distributions phổ biến của Linux hiện nay như ubuntu, debian, Fedora, …

Nhắc đến Linux, nhiều người nghĩ rằng đây là một hệ điều hành phức tạp, chỉ sử dụng cho các lập trình viên và system admin. Nhưng thực tế, bất kể user nào cũng có thể và nên sử dụng được Linux ở mức cơ bản, để phục vụ và tăng hiệu suất công việc.

Các distributions của Linux đều cung cấp command-line interface (CLI) giúp user dễ dàng truy cập và sử dụng các service của hệ điều hành. Nếu dang xem xét việc sử dụng Linux, blog dưới đây sẽ giới thiệu một số lệnh command lines giúp tăng hiệu quả công việc, dễ dàng tra cứu.

II. Các lệnh commands

Dưới đây là danh sách một số lệnh Linux commands:

  1. info / man
    Sử dụng lệnh info <lệnh command bất kì> hoặc man <lệnh command bất kì> để hiển thị mô tả, hướng dẫn câu lệnh.
    Ví dụ lệnh man ls dưới đây để xem chi tiết cách sử dụng lệnh ls
  2. pwd (print working directory)
    Sử dụng lệnh pwd để biết chính xác directory mà người dùng đang đứng.
    Kết quả sẽ trả về đường dẫn tuyệt đối tới folder hiện tại.
  3. ls (list)
    Dùng ls để liệt kê tất cả các files/thư mục con của thư mục hiện tại.

    Dùng options:
         ls -a để liệt kê cả những file ẩn
    ls -R liệt kê các file bao gồm cả các thư mục con bên trong
    ls -al liệt kê tất cả file và thư mục với thông tin chi tiết như phân quyền, kích thước, chủ sở hữu
  4. cd (change directory)
    Dùng lệnh cd để mở một thư mục con trong thư mục hiện tại.

    Hoặc chuyển sang thư mục hoàn toàn mới.

    Các options khác khi sử dụng lệnh cd:
    cd .. để di chuyển lên một cấp thư mục trên.
    cd để về thẳng thư mục home
    cd- để di chuyển về thư mục đã ở ngay trước đó
    Note: do phân biệt chữ hoa thường, nên gõ tên thư mục chính xác. Để nhanh và chính xác, có thể sử dụng phím Tab để auto complete tên thư mục, hoặc ấn Tab Tab để gợi ý các thư mục con.
  5. grep
    dùng lệnh grep <chuỗi tìm kiếm> <tên file> để tìm kiếm nội dung file theo chuỗi cho trước.
    Các dòng chứa chuỗi cho trước sẽ được hiển thị đầy đủ.

    Các options khác:
    grep -i để tìm kiếm không phân biệt hoa thường
    grep -r để tìm kiếm trong toàn thư mục
  6. mkdir (make directory)
    Sử dụng lệnh mkdir <tên folder> để tạo một thư mục mới. Tương tự như New -> Create folder trên UI.
  7. touch
    Sử dụng touch để tạo một file mới.
  8. rmdir (remove directory)
    sử dụng rmdir <tên thư mục> để xóa một thư mục.
  9. rm (remove)
    Sử dụng rm <tên file> để xóa file.
    Cũng có thể sử dụng rm -r <tên folder> để xóa thư mục và toàn bộ dữ liệu trong thư mục đó.
  10. cp (copy)
    Sử dụng cp <tên file> <đường dẫn đích> để sao chép file từ một đường dẫn này đến một đường dẫn khác.

    Sử dụng option cp -r  để sao chép thư mục và toàn bộ dữ liệu bên trong.
  11. mv (move)
    Sử dụng move để di chuyển một file từ vị trí này sang vị trí khác.
  12. cat (concatenate and print files)
    Sử dụng cat <tên file> để đọc và in nội dung file ra màn hình console.

    Sử dụng head -n X <tên file> để hiện thị X dòng đầu trong file.
    Sử dụng tail -n Y <tên file> để hiện thị Y dòng cuối trong file.
  13. gzip
    Sử dụng gzip <tên file> để tạo file nén .gz
    Sử dụng gzip -d <tên file> để giải nén file .gz
  14. find
    Sử dụng find <thư mục cần tìm file> -name <tên file> tìm kiếm file trong một folder nhất định.
    Sử dụng option find . -name <tên file> để tìm file trong thư mục hiện tại.

III. Kết luận

Trên đây là giới thiệu một số lệnh commands phổ biến khi sử dụng Linux mà bất kì user nào cũng nên biết và sử dụng thường xuyên. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp tăng hiệu quả công việc và tra cứu khi cần thiết. Thanks a lot.

Tài liệu tham khảo:
https://www.hostinger.com/tutorials/linux-commands
Khóa học linux siêu tốc:
https://www.youtube.com/watch?v=7kbgo2pVTZI&list=PLOBQKf6CISRQxL_cabFUiqmnu1TQ-FZnT

Add a Comment

Scroll Up